{tocify} $title={Table of Contents}
Kiểu dữ liệu là gì?
Trong mô hình dữ liệu, thì mỗi cột, mỗi ô đều có một kiểu dữ liệu như: số nguyên, số thập phân, văn bản, tiền tệ, ngày và giờ, ...
Kiểu dữ liệu cũng xác định được loại thao tác bạn có thể thực hiện trên ô/cột, và cần bao nhiêu bộ nhớ để lưu trữ nó.
Các kiểu dữ liệu thường dùng trong lập trình VBA Excel
1. Kiểu dữ liệu Boolean
Các biến được khai báo theo kiểu Boolean được lưu trữ dưới dạng số 16 bit (2 byte), nhưng chỉ trả về dưới dạng True hoặc False. Có thể sử dụng True hoặc False để gán cho một trong hai trạng thái của các biến kiểu Boolean.
Khai báo:
Khai báo:
Dim bien As BooleanFunction () As Boolean
2. Kiểu dữ liệu số - Byte
Biến Byte được lưu trữ dưới dạng số đơn, 8 bit (1 byte) khác nhau, có giá trị từ 0 đến 255.
Khai báo:
Khai báo:
Dim bien As ByteFunction () As Byte
3. Kiểu dữ liệu tiền tệ - Currency
Biến Currency được lưu trữ dưới dạng số 64 bit (8 byte) ở định dạng số nguyên, được chia theo tỷ lệ 10,000 để cung cấp số cố dịnh với 15 chữ số bên trái dấu thập phân và 4 chữ số bên phải. Các biến kiểu currency nằm trong giới hạn từ -922,337,203,685,477.5808 tới 922,337,203,685,477.5807
Khai báo:
Khai báo:
Dim bien As Currency
4. Kiểu dữ liệu ngày tháng - Date
Biến Date được lưu trữ dưới dạng số dấu phẩy động IEEE 64 bit (8 byte). Các biến được giới hạn từ ngày 1 tháng 1 đến 31 tháng 12 năm 9999 và thời gian từ 0:00:00 đến 23:59:59.
Khai báo:
Khai báo:
Dim iDate As DateiDate = #12/31/2009#iDate = #31/12/2007#iDate = "December 31, 2009"iDate = #01:30:05 AM#iDate = #31/12/06 08:05:30 AM#
Các định dạng ngày tháng | ||
---|---|---|
Constant | Giá trị | Miêu tả |
vbGeneralDate | 0 | Hiển thị ngày và / hoặc thời gian. Nếu không có phần phân đoạn, chỉ hiển thị một ngày. Nếu không có phần nguyên, chỉ hiển thị thời gian. Ngày và giờ hiển thị được xác định bởi system settings trên máy tính của bạn. |
vbLongDate | 1 | Hiển thị ngày bằng định dạng ngày dài được chỉ định trong regional settings của máy tính. |
vbShortDate | 2 | Hiển thị ngày bằng định dạng ngày ngắn được chỉ định trong regional settings của máy tính. |
vbLongTime | 3 | Hiển thị thời gian bằng định dạng thời gian dài được chỉ định trong regional settings của máy tính. |
vbShortTime | 4 | Hiển thị thời gian bằng định dạng thời gian ngắn được chỉ định trong regional settings của máy tính. |
Đối số firstdayofweek | ||
---|---|---|
Constant | Giá trị | Miêu tả |
vbUseSystem | 0 | Sử dụng cài đặt API NLS. |
vbSunday | 1 | Chủ nhật (mặc định) |
vbMonday | 2 | Thứ hai |
vbTuesday | 3 | Thứ ba |
vbWednesday | 4 | Thứ tư |
vbThursday | 5 | Thứ năm |
vbFriday | 6 | Thứ sáu |
vbSaturday | 7 | Thứ bảy |
Đối số firstdayofyear | ||
---|---|---|
Constant | Giá trị | Miêu tả |
vbUseSystemDayOfWeek | 0 | Sử dụng ngày trong tuần được chỉ định trong cài đặt hệ thống của bạn cho ngày đầu tiên của tuần. |
vbFirstJan1 | 1 | Bắt đầu với tuần trong đó ngày 1 tháng 1 xảy ra (mặc định). |
vbFirstFourDays | 2 | Bắt đầu với tuần đầu tiên có ít nhất bốn ngày trong năm mới. |
vbFirstFullWeek | 3 | Bắt đầu với tuần đầy đủ đầu tiên của năm. |
5. Kiểu dữ liệu số nguyên - Integer
Biến Integer được lưu trữ dưới dạng số nguyên 32 bit (4 byte). Các biến có giá trị từ -2,147,483,648 đến 2,147,483,647.
Khai báo:
Dim k as Integer
6. Kiểu dữ liệu số nguyên - Long
Biến Long được lưu trữ dưới dạng số nguyên 64 bit (8 byte). Các biến có giá trị từ -9,223,372,036,854,775,808 đến 9,223,372,036,854,775,807 .
Khai báo:Dim k as Long